PHÁC ĐỒ CARBOPLATIN - PACLITAXEL UNG THƯ PHỔI
17:20 - 18/12/2021
Phân loại ung thư phổi giai đoạn 3 và phác đồ điều trị tương ứng
PHÁC ĐỒ CHUẨN 2025 UNG THƯ PHỔI GIAI ĐOẠN 3
ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN 4 VÀ KHÔNG CÓ ĐỘT BIẾN GEN
CÁC PHÁC ĐỒ HÓA CHẤT BƯỚC 1 TRONG UNG THƯ PHỔI
PHÁC ĐỒ PLATINUM GEMCITABINE UNG THƯ PHỔI
PHÁC ĐỒ CHUẨN 2025 UNG THƯ PHỔI GIAI ĐOẠN 3
ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN 4 VÀ KHÔNG CÓ ĐỘT BIẾN GEN
CÁC PHÁC ĐỒ HÓA CHẤT BƯỚC 1 TRONG UNG THƯ PHỔI
PHÁC ĐỒ PLATINUM GEMCITABINE UNG THƯ PHỔI
PHÁC ĐỒ HÓA CHẤT THƯỜNG DÙNG NHẤT CHO UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN 4:
CARBOPLATIN-PACLITAXEL
1. Chỉ định
- Điều trị bước 1 cho ung thư phổi giai đoạn muộn từ 3B đến 4 chưa điều trị gì trước đây.
- Điều trị bước 2, bước 3 nếu đã điều trị với thuốc miễn dịch hoặc thuốc đích.
- Giai đoạn 3A không mổ được và không đủ điều kiện hóa xạ trị đồng thời
- Giai đoạn sớm nhưng không mổ được
- Bệnh tái phát sau khi đã phẫu thuật + hóa chất bổ trợ ở giai đoạn sớm.
- Bệnh tái phát sau khi điều trị triệt căn bằng kết hợp các phương pháp điều trị.
2. Điều kiện điều trị
- Bệnh nhân nằm trong nhóm chỉ định trên.
- Đủ điều kiện về xét nghiệm máu, chức năng gan, thận.
- Tuổi từ 18 trở lên.
- Chỉ số toàn trạng ECOG: 0, 1.
- Không xạ trị đồng thời.
3. Điều kiện chống chỉ định điều trị
- Chỉ số toàn trạng ECOG≥2.
4. Các xét nghiệm cần thiết trước điều trị
- Trước khi điều trị: công thức máu, creatinine máu, men gan AST ALT, bilirubin toàn phần, LDH, CRP, Albumin máu.
- Trước mỗi đợt hóa chất: công thức máu, creatinine máu
- Trước đợt hóa chất 4 hoặc khi nghi ngờ: ALP, ALT, bilirubin toàn phần, LDH.
5. Các thuốc điều trị trước hóa chất
- Các thuốc sau bắt buộc phải dùng trước khi truyền Paclitaxel:
- 45 phút trước Paclitaxe: dexamethasone 20mg truyền với 50ml NaCl 0.9% trong 15 phút.
- 30 phút trước Paclitaxel: diphenhydramine 50mg truyền với 50ml NaCl 0.9% trong 15 phút, famotidine 20mg truyền với 100ml NaCl 0.9% trong 15 phút.
- Phác đồ chống nôn cho hóa chất gây nôn mạnh.
6. Truyền hóa chất
- Paclitaxel liều 200mg/m2 da, truyền với 250-500ml NaCl 0.9% trong ít nhất 3h.
- Carboplatin liều AUC6. Truyền với 100-250ml NaCl 0.9% trong ít nhất 30 phút.
- Chu kỳ 21 ngày, 4 đến 6 chu kỳ.
7. Điều chỉnh liều thuốc
a. Theo huyết học
Bạch cầu trung tính Tiểu cầu Liều dùng
≥1 G/l Và ≥100 T/l 100%
<1 G/l Hoặc <100 T/l Dừng truyền tới khi hồi phục
b. Đau cơ và/hoặc đau khớp: Nếu đau cơ, đau khớp từ độ 2 trở lên không cải thiện với NSAID hoặc paracetamol có thể điều trị thêm như sau:
- Prednisone 10mg uống 2 lần/ngày x 5 ngày bắt đầu 24h sau paclitaxel.
- Gabapentin 300mg uống 1 lần vào ngày trước ngày truyền, 300mg uống 2 lần/ngày vào ngày truyền, sau đó 300mg uống 3 lần/ngày x 7-10 ngày.
c. Bệnh lý thần kinh ngoại vi: cần điều chỉnh liều hoặc giảm liều thuốc
d. Theo chức năng gan: giảm liều paclitaxel theo chức năng gan
e. Theo chức năng thận: nếu creatinine tăng trên 20% thì giảm liều carboplatin.
8. Thận trọng
- Phản ứng thuốc với paclitaxel là hay gặp. Xử trí như sau:
• Triệu chứng nhẹ: ban ngứa: hoàn thành truyền paclitaxel, nghỉ ngơi và theo dõi
• Triệu chứng nặng: ban toàn thân, khó thở, tức ngực, hạ huyết áp: dừng truyền paclitaxel, tiêm tĩnh mạch dyphenhydramine 25-50mg và hydrocortisol 100mg. Sau khi ổn định truyền lại paclitaxel với tốc độ: 20ml/h trong 5 phút, 30ml/h trong 5 phút, 40ml/h trong 5 phút sau đó 60ml/h trong 5 phút, nếu ổn định thì truyền với tốc độ khuyến cáo.
• Triệu chứng nặng: phù mạch, hạ huyết áp nặng, suy hô hấp: dừng truyền paclitaxel, dùng thuốc như trên và adrenalin hoặc giãn phế quản nếu cần. Không dùng lại paclitaxel.
- Thoát mạch: docetaxel có thể gây thoát mạch gây đau và hoại tử mô.
- Giảm bạch cầu: sốt hoặc nhiễm trùng cần được phát hiện và xử lí sớm tích cực.
<img src="https://static.xx.fbcdn.net/images/emoji.php/v9/ta6/1.5/16/1f4de.png" alt="